Cho bảng số liệu sau
Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á
(Nguồn: trang 38, SGK Địa lý 8, NXB Giáo dục, 2014)
Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số khu vực của châu Á và nhận xét.
Cho bảng số liệu sau :
Dân số một số khu vực của Châu Á năm 2015.
Khu vực | Đông Á | Nam Á | Đông Nam Á | Trung Á | Tây Nam Á |
Dân số (Triệu người) | 1612 | 1823 | 632 | 67 | 257 |
a, Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2015
b, Qua biểu đồ nhận xét dân số các khu vực của Châu Á.
Dựa vào bảng 11.1 trang 38 Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số các khu vực Châu Á,nhận xét🌏
Hai khu vực đông dân nhất châu Á là: Đông Á và Nam Á.
- Mật độ dân số của Nam Á cao hơn Đông Á (302 người/km2 > 128 người/km2)
DỰA VÀO BẢNG 11.1 TRANG 38 SGK ĐỊA LÍ 8 TÍNH MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC KHU VỰC CHÂU Á .HÃY NHẬN SÉT VÀ GIẢI THÍCH VỀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC KHU VỰC CHÂU Á
- Hai khu vực đông dân nhất châu Á là: Đông Á và Nam Á.
- Mật độ dân số của Nam Á cao hơn Đông Á (302 người/km2 > 128 người/km2)
Dựa vào bảng 11.1 sgk tr 38 hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số khu vực châu á (biểu đồ thể hiện dân số các khu vực ở châu á)
Cho bảng số liệu sau:
Dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000
(Nguồn: trang 16 SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000.
b) Nhận xét về số dân và cơ cấu dân số các châu lục giai đoạn 1950 - 2000.
a) Biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000
+ Tính bán kính đường tròn ( r 1950 , r 2000 ) :
r 1950 = 1 , 0 đvbk
r 2000 = 6055 , 4 2522 =1,55 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000
b) Nhận xét
Giai đoạn 1950 - 2000:
- Số dân các châu lục trên thế giới đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau: châu Phi có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu có tốc độ tăng chậm nhất (dẫn chứng).
- Cơ cấu dân số:
+ Về cơ cấu:
Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 1950, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Âu, châu Mĩ, châu Phi và cuối cùng là châu Đại Dương (dẫn chứng).
• Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và có tỉ lệ thấp nhất là châu Đại Dương (dẫn chứng).
+ Về sự chuyển dịch cơ cấu:
Trong giai đoạn trên, cơ cấu dân số các châu lục có sự thay đổi theo hướng:
Tỉ trọng dân số châu Á, châu Mĩ, châu Phi tăng (dẫn chứng).
Tỉ trọng dân số châu Âu giảm, tỉ trọng dân số châu Đại Dương không thay đổi (dẫn chứng).
Châu Á có tỉ trọng tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau: Dân số 1 số khu vực châu Á năm 2015:
Khu vực | Đông Á | Nam Á | Đông Nam Á | Tây Á | Tây Nam Á |
---|---|---|---|---|---|
Dân số (triệu người) | 1612 | 1823 | 632 | 67 | 257 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số 1 số khu vực của châu Á năm 2015.
b) Qua biểu đồ hãy nhận xét dân số các khu vực của châu Á.
Giúp mình với mai mình thi rồi ạ.
tk
b)
Dân số châu Á tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1800 – 2002, gấp hơn 6 lần (từ 600 triệu người năm 1800 lên 3 766 triệu người năm 2002).
Dựa vào hảng số liệu sau:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2003
(Nguồn: SGK Địa lí 11, NXB Giáo dục, năm 2012, trang 109)
a) Vẽ biểu đổ hình cột thể hiện số khách du lịch đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á năm 2003.
b) Tinh bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực.
c) So sánh về số khách và chỉ tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số khách du lịch đến và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á năm 2003
b) Tính mức chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch
Chi tiêu bình quân mỗỉ lượt khách du lịch
c) So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch
- So với khu vực Đông Á, Tây Nam Á, số khách du lịch đến Đông Nam Á thấp nhất với 38468 nghìn lượt người. Nếu số khách đến Đông Nam Á là 100%, thì số khách đến Tây Nam Á là 107,6%, số khách đến Đông Á là 174,8%.
- Chi tiêu của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á chỉ cao hơn khu vực Tây Nam Á và thấp hơn nhiều so với khu vực Đông Á, điều này phản ánh trình độ phục vụ và các sản phẩm du lịch của khu vực Đông Nam Á còn thấp hơn nhiều so với khu vực Đông Á.
quan sát bảng số liệu 11.1:
mật độ dân số là gì?
tính mật độ dân số của các khu vực ở châu á trong bảng 11.1
rút ra nhận xét về mật độ phân bó dân cư ở khu vực Nam Á so với các khu vực khác ở châu lục